Menu

HOÀNH PHI CHỮ HÁN


         
Hoành Phi nghĩa là bức thư họa 書畫 (Thường là tranh 3 đến 5 chữ viết theo chiều ngang). Nó được dùng rộng rãi trong dân gian tại các công trình đình, đền, nhà thờ họ, nhà ở…. Hoành phi có nhiều loại, có bức hoành phi sơn son chữ vàng, có bức sơn đen chữ đỏ hoặc vàng, cũng có những bức được khảm xà cừ rất cầu kỳ, đẹp mắt. Sau đây là một số mẫu hay tôi sưu tầm được.

万古英灵
Vạn cổ anh linh – Muôn thủa linh thiêng

追念前恩
Truy niệm tiền ân – Tưởng nhớ ơn xưa

留福留摁
Lưu phúc lưu ân – Giữ mãi ơn phúc

海德山功
Hải Đức Sơn Công – Công Đức như biển như núi

德旒光
Đức Lưu quang – Đức độ toả sáng

福来成

Phúc lai thành – Phúc sẽ tạo nên



福满堂
Phúc mãn đường – Phúc đầy nhà

饮河思源
Ẩm hà tư nguyên – Uống nước nhớ nguồn

克昌厥後
Khắc xương quyết hậu – May mắn cho đời sau

百忍泰和
Bách nhẫn thái hoà – Trăm điều nhịn, giữ hoà khí

五福临门
Ngũ Phúc lâm môn – Năm Phúc vào cửa

忠厚家声
Trung hậu gia thanh – Nếp nhà trung hậu

永绵世择
Vĩnh miên thế trạch – Ân trạch kéo dài

元遠長留
Nguyên viễn trường lưu – Nguồn xa dòng dài

萬古長春
Vạn cổ trường xuân – Muôn thủa còn tươi

福禄寿成
Phúc Lộc Thọ thành – Phúc Lộc Thọ

兰桂腾芳
Lan quế đằng phương – Cháu con đông đúc

後後無終
Hậu hậu vô chung – Nối dài không dứt

家门康泰
Gia môn khang thái – Cửa nhà yên vui

僧财进禄
Tăng tài tiến lộc – Hưởng nhiều tài lộc

有開必先
Hữu khai tất tiên – Hiển danh nhờ tổ

光前裕後
Quang tiền dụ hậu – Rạng đời trước, sáng cho sau

好光明
Hảo quang minh – Tốt đẹp sáng tươi

百世不偏
Bách thế bất thiên – Không bao giờ thiên lệch

孝德忠仁
Hiếu Đức Trung Nhân

高密肇基
Cao Mật triệu cơ – Nơi phát tích là Cao Mật

家和萬事興
Gia hòa vạn sự hưng – Đồng lòng mọi việc tốt

蛟龍得水
Giao long đắc Thủy – Như Rồng gặp nước

奉祖堂
Phụng Tổ Đường. Nhà thờ Tổ.

奉家先
Phụng Gia Tiên. Thờ Gia Tiên.




– 德流光 Đức Lưu Quang. Đức độ sáng mãi.

– 善最樂 Thiện Tối Lạc. Làm điều lành là vui nhất.

– 仁為寶 Nhân Vi Bảo. Nhân là quý

– 德惟馨 Đức Duy Hinh. Đức luôn thơm.

– 忠厚家聲 Trung Hậu Gia Thanh. Nếp Nhà Trung Hậu.

– 积善餘慶Tích Thiện Dư Khương. Làm điều Thiện sẽ được hưởng tốt lành.

– 慶留苗裔 Khánh Lưu Miêu Duệ. Điều tốt lành giữ lại cho đời sau.

– 追念前恩 Truy Niệm Tiền Ân. Tưởng nhớ ơn xưa.

– 萬古英靈 Vạn Cổ Anh Linh. Muôn thưở linh thiêng.

– 海德山功 Hải Đức Sơn Công. Công đức như biển rộng núi cao.

– 有開必先 Hữu Khai Tất Tiên. Có mở mang hiển đạt là nhờ phúc ấm đời xưa.

– 木本水源 Mộc Bản Thủy Nguyên. Cây có gốc, nước có nguồn.

– 飲河思源 Ẩm Hà Tư Nguyên. Uống Nước Nhớ Nguồn.

– 光前垂厚 Quang Tiền Thùy Hậu. Gương sáng người trước, để phúc người sau.

– 祖鞏孫培 Tổ Củng Tôn Bồi. Tổ tiên gây dựng, con cháu đắp bồi.

– 永綿世擇 Vĩnh Miên Thế Trạch. Ân Trạch Tổ Tiên kéo dài nhiều đời sau.

– 萬古長春 Vạn Cổ Trường Xuân. Muôn thưở vẫn Xuân.

– 家門康泰 Gia Môn Khang Thái. Nhà cửa rạng rỡ yên vui.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét