1. Chữ và âm Hán
德大教傢祖宗盛
功膏開地後世長
Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
Công cao khai địa hậu thế trường.
Dịch Nghĩa
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông.
2. Chữ và âm Hán
本根色彩於花叶
祖考蜻神在子孙
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con.
3. Chữ và âm Hán
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
4. Chữ và âm Hán
木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn
5. Chữ và âm Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
6. Chữ và âm Hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
7. Chữ và âm Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
8. Chữ và âm Hán
德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
9. Chữ và âm Hán
族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
10. Chữ và âm Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
Chữ Hoành phi: Kính như tại = Cung kính như người đang ở đó
Câu đối:
Tổ tông, công đức thiên thu tại
Tử hiếu , tôn từ vạn đại xương.
Nghĩa là: Công đức của tổ tiên để truyền lại từ ngàn năm, Con thảo cháu hiền muôn đời sáng sủa , tốt đẹp.
11. Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
12. Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
13. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
14. Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
15. Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
16. Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
17. Chữ và âm Hán
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
18. Chữ và âm Hán
山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
19. Chữ và âm Hán
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau.
Hoành Phi: LƯU ĐỨC LƯU ÂN = Lưu giữ ơn đức cha ông.
20. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
21. Chữ và âm Hán
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
22. Chữ và âm Hán
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
23. Chữ và âm Hán
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
24. Chữ và âm Hán
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
25. Chữ và âm Hán
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
26. Chữ và âm Hán
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
27. Chữ và âm Hán
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
28. Chữ và âm Hán
鳳求凰百年樂事
男嫁女一代新風
Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự
Namgiá nữnhất đại tân phong.
Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng
Một đời đổi mới nam cưới nữ.
29. Chữ và âm Hán
紅葉題詩傳厚意
赤繩系足結良緣
Hồng diệp đềthi truyền hậu ý
Xích thằng hệ túc kết lương duyên.
Lá thắm đềthơ truyền ý kín
Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.
30. Chữ và âm Hán
花燭交心互勉志
英才攜手共圖強
Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí
Anh tài huềthủ cộng đồcường.
Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí
Tài giỏi tay trao quyết đến giầu.
31. Chữ và âm Hán
破舊俗婚事簡辨
樹新風致富爭先
Phá cựu tục hôn sự giản biện
Thụ tân phong chí phú tranh tiên.
Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản
Nêu gương mới, lầm giầu là đầu.
32. Chữ và âm Hán
柳暗花明春正半
珠聯碧合影成雙
Liễu ám hoa minh xuân chính bán
Châu liên bích hợp ảnh thành song.
Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa
Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.
33. Chữ và âm Hán
宜國宜家新婦女
能文能武好男儿
Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ
Năng văn năng vũ hảo nam nhi
Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới
Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.
34. Chữ và âm Hán
婚締自由移舊俗
禮行平等樹新風
Hôn đế tự do, bỏ tục xưa
Lễ hành bình đẳng thụ thân phong
Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa
Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.
35. Chữ và âm Hán
勤勞手足患懮少
恩愛夫妻歡樂多
Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu
Ân ái phu thê hoan lạc đa
Lao động chân tay, lo lắng ít
Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.
36. Chữ và âm Hán
百年恩愛雙心結
千里姻緣一線牽
Bách niên ân ái song tâm kết
Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.
Trăm năm ân ái, hai lòng buộc
Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.
37. Chữ và âm Hán
愛貌愛才尤愛志
知人知面更知心
Ái mạo ái tài vưu ái chí
Tri nhân tri diện cánh tri tâm.
Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí
Biết người, biết mặt, lại biết lòng.
38. Chữ và âm Hán
作婦須知勤儉好
治家應教紫孫賢
Tác phụ tu tri cần kiệm hảo
Trị gia ưng giáo tử tôn hiền.
Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi
Trị nhà phải dạy cháu con hiền.
39. Chữ và âm Hán
詩詠河洲鳩喜集
經傳桂里鳳和鳴
Thi vịnh hà châu cưu hỉ tập
Kinh truyền quếlý Phượng hoà minh.
Thơ vịnh bãi sông cưu đến họp
Kinh truyền rừng quếPhượng cùng kêu.
40. Chữ và âm Hán
相親相愛青春永
同德同心幸福長
Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh
Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường
Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi
Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.
41. Chữ và âm Hán
容貌心齡雙俊秀
才華事業兩風流
Dung mạo tâm linh song tuấn tú
Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu
Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú
Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.
42. Chữ và âm Hán
互敬互愛互相學習
同德同心同建家庭
Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tập
Đồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình.
Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập
Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình.
43. Chữ và âm Hán
同心同德美滿夫婦
克儉克勤幸福鴛鴦
Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụ
Khắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương.
Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn
Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương.
44. Chữ và âm Hán
恩愛夫妻情似青山不老
幸福半侶意如碧水長流
Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lão
Hạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưu
Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi
Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài.
45. Chữ và âm Hán
男尊女女尊男男幫助
夫敬妻妻敬夫夫德妻賢
Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợ
Phu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền.
Nam trọng nữ, nữ trọng nam, nam giúp nữ đỡ
Chồng kính vợ, vợ kính chồng, chồng đức, vợ hiền.
46. Chữ và âm Hán
惟求愛永恒一生同伴侶
但愿人長九千里共嬋娟
Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữ
Đản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền.
Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa
Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên.
47. Chữ và âm Hán
鳥語花香仲春一幅天然畫
賓歡主樂嘉客滿堂錦上花
Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạ
Tân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa.
Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ
Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa.
48. Chữ và âm Hán
鴛鴦對舞
鸞鳳和鳴
Uyên ương đối vũ
Loan phượng hoà minh
Uyên ương múa đôi
Loan phượng hoà tiếng.
49. Chữ và âm Hán
月圓花好
鳳舞龍飛
Nguyệt viên hoa hảo
Phượng vũ long phi
Trăng tròn hoa đẹp
Phượng múa rồng bay.
50. Chữ và âm Hán
男婚女嫁
夫德妻賢
Nam hôn nữ giá
Phu đức thê hiền
Trai cưới gái gả
Chồng đức vợ hiền.
51. Chữ và âm Hán
志同道合
意厚情長
Chí đồng đạo hợp
ý hậu tình trường.
Chí cùng ý hợp
Ý sâu tình dài.
52. Chữ và âm Hán
東風入戶
喜氣盈門
Đông phong nhập hộ
Hỉ khí doanh môn
Gió đông vào nhà
Khí lành đầy cửa.
53. Chữ và âm Hán
志同道合
花好月圓
Chí đồng đạo hợp
Hoa hảo nguyệt viên.
Chí cùng đạo hợp
Hoa đẹp trăng tròn.
54. Chữ và âm Hán
椿影已隨雲氣散
鵑聲猶帶月光寒
Xuân ảnh dĩ tuỳ vân khí tán
Quyên thanh do đới nguyệt quang hàn.
Xuân ảnh đã theo cùng vân khí
Quyên thanh như lạnh quyện trăng quang.
55. Chữ và âm Hán
花樂萱幃春去早
光寒婺宿夜來沈
Hoa lạc huyên vi xuân khứ tảo
Quang hàn vụtúc dạ lai trầm.
Hoa rụng màn huyên xuân đi sớm
Quang hàn sao vụ tối đến chìm.
56. Chữ và âm Hán
寶婺雲迷粧閣冷
萱花霜萎繡幃寒
Bảo vụ vân mê trang các lãnh
Huyên hoa sương uỷ tú vi làn.
Sao quí mây mờ trang các lạnh
Hoa huyên sương giá dệt màn hàn.
57. Chữ và âm Hán
萱謝北堂寒霧鎖
婺沈西海暮煙封
Huyên tạ bắc đường hàn vụ toả
Vụ trầm tây hải mộ yên phong.
Huyên dã bắc đường sương lạnh khóa
Vụ chìm tây hải khói chiều phong.
58
年享高齡椿萱并茂
時逢盛世蘭桂齊芳
Niên hưởng cao linh xuân huyên tịnh mậu
Thời phùng thịnh thếlan quế tếp hương
Trời cho tuổi thọ, xuân huyên đều tốt
Gặp thời thịnh trị, lan quế cùng thơm
59
流水行雲談貝葉
清風明月憶曇花
Lưu thủy hành vân đàm bối diệp
Thanh phong minhnguyệt ức đàm hoa
Nước chẩy mây trôi nói chuyên cây lá quý
Gió lành trăng sáng thưởng thức hoa mờ
60
石上月光留化跡
瓶中連影散餘香
Thạch thượng nguyệt quang lưu hóa tích
Bình trung liên ảnh tản dư hương
Trên đá trăng soi lưu dấu tích
Trong bình sen bóng tản hương thừa
61
破舊俗婚事簡辨
樹新風致富爭先
Phá cựu tục hôn sự giản biện
Thụ tân phong chí phú tranh tiên.
Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản
Nêu gương mới, làm giầu là đầu.
62
宜國宜家新婦女
能文能武好男儿
Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ
Năng văn năng vũ hảo nam nhi
Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới
Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.
63. Chữ và âm Hán
勤勞手足患懮少
恩愛夫妻歡樂多
Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu
Ân ái phu thê hoan lạc đa
Lao động chân tay, lo lắng ít
Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.
64. Chữ và âm Hán
百年恩愛雙心結
千里姻緣一線牽
Bách niên ân ái song tâm kết
Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.
Trăm năm ân ái, hai lòng buộc
Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.
65. Chữ và âm Hán
愛貌愛才尤愛志
知人知面更知心
Ái mạo ái tài vưu ái chí
Tri nhân tri diện cánh tri tâm.
Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí
Biết người, biết mặt, lại biết lòng.
66
相親相愛青春永
同德同心幸福長
Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh
Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường
Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi
Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.
67
容貌心齡雙俊秀
才華事業兩風流
Dung mạo tâm linh song tuấn tú
Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu
Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú
Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.
68. Chữ và âm Hán
婚締自由移舊俗
禮行平等樹新風
Hôn đế tự do, bỏ tục xưa
Lễ hành bình đẳng thụ thân phong
Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa
Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.
69
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
70
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
71
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
72
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
73
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
74
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
75
山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
76
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
77
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
78
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
79
Chữ hán đôi câu đối 7 chữ
德 大 教 傢 祖 宗 盛
功 膏 開 地 後 世 長
Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh
Công cao khai địa hậu thế trường
Dịch nghĩa
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông
80
本 根 色 彩 於 花 叶
祖 考 蜻 神 在 子 孙
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
81
百 世 本 枝 承 旧 荫
千 秋 香 火 壮 新 基
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
82
德 承 先 祖 千 年 盛
愊 荫 兒 孙 百 世 荣
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
83
木 出 千 枝 由 有 本
水 流 萬 派 溯 從 源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn…
84
Chữ hán đôi câu đối 9 chữ
有 開 必 先 明 德 者 遠 矣
克 昌 厥 後 继 嗣 其 煌 之
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
85
上 不 负 先 祖 贻 流 之 庆
下 足 为 後 人 瞻 仰 之 标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch nghĩa
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
Chữ hán đôi câu đối 11 chữ
86
族 姓 贵 尊 萬 代 長 存 名 继 盛
祖 堂 灵 拜 千 年 恒 在 德 流 光
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa:
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng.
87
象 山 德 基 門 戶 詩 禮 憑 舊 蔭
郁 江 人 脈 亭 皆 芝 玉 惹 莘 香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Dịch nghĩa
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau.
88
祖 昔 培 基 功 騰 山 高 千 古 仰
于 今 衍 派 澤 同 海 濬 億 年 知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Dịch nghĩa
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
89
影落青松裏
神留絳帳中
Ảnh lạc thanh tùng lý
Thần lưu giáng trướng trung.
Hình ảnh lạc trong tùng xanh
Tinh thần lưu giữa trướng đỏ.
90.-
綠水青山長送月
碧雲紅樹不勝愁
Lục thủy thanh sơn trường tống nguyệt
Bích vân hồng thụbất thăng sầu.
Nước biếc non xanh dài đưa nguyệt
Cây hồng mây thắm chẳng thiết sầu.
91.-
翠色和雲籠夜月
玉容帶雨泣春風
Thúy sắc hoà vân lung dạnguyệt
Ngọc dung đới vũkhấp xuân phong.
Sắc biếc hoà vân lồng đêm nguyệt
Mặt hoa ngấn lệ khóc gióxuân.
92.-
春風十載交情舊
夜雨三秋別恨多
Xuân phong thập tải giao tình cựu
Dạvũtam thu biệt hận đa.
Gió xuân thập tải giao tình cũ
Mưa tối tam thu biệt hận nhiều.
93.-
雲鎖巫山人不見
月明仙嶺鶴歸來
Vân toảVu Sơn nhân bất kiến
Nguyệt minh tiên lĩnh hạc qui lai.
Mây khoá Vu Sơn(1) người chẳng thấy;
Trăng soi Tiên Lĩnh(2) hạc bay về.
94
c) – Câu đối nơi Lăng mộ:
体魄存天地. Thể phách tồn thiên địa.
精神在子孙. Tinh thần tại tử tôn.
Nghĩa: Thể phách còn với đất trời.
Tinh thần sống trong con cháu.
95
會陰龍養陰向. Hội âm long dưỡng âm hướng.
留福地待福人. Lưu Phúc địa đãi phúc nhân.
Nghĩa: Hội rồng âm nuôi hướng phần âm.
Dành đất Phúc đãi người có Phúc.
96
功德生成恩先祖. Công đức sinh thành ân tiên tổ.
福禄榮花厚子孫. Phúc lộc vinh hoa hậu tử tôn.
Nghĩa: Ơn công đức sinh thành (của) tiên tổ.
Nhiều phúc lộc vinh hoa (cho) cháu con.
97
得 其 門 見 宗 廟 之 美 百 官 之 富
由 斯 道 如 日 月之 明 四 辰 之 行
Đắc kỳ môn kiến tôn miếu chi mỹ bách quan chi phú
Do tư đạo như nhật nguyệt chi minh tứ thời chi hành
Dịch nghĩa:
Vào cửa được mới biết cung miếu tôn nghiêm trăm quan đầy đủ
Theo đường ấy như thấy trời trăng tỏ rạng, bốn mùa lưu hành
98
廣 被 儒 風 柴 水 行 山 名 教 地
南 來 晢 學 杏 壇 檜 宅 泰 和 天
Quảng bị nho phong, Sài thuỷ, Hành sơn danh giáo địa
Nam lai triết học, Hạnh đàn, Cối trạch, Thái hòa thiên
Dịch nghĩa:
Rộng mở đường văn, Sài thủy, Hành sơn, nơi danh giáo
Đem về triết học, Hạnh đàn, Cối trạch, cõi Thái hòa
99
淵 源 有 自 來 檜 宅 杏 壇 名 教 億 年 傳 道 統
精 神 長 在 此 行 山 柴 水 清 高 終 古 樹 文 風
Uyên nguyên hữu tự lai Cối Trạch, Hạnh đàn, danh giáo ức niên truyền đạo thống
Tinh thần trường tại thử Hành sơn, Sài thủy thanh cao chung cổ thọ văn phong
Dịch nghĩa:
Nguồn gốc có từ lâu, Cối trạch, Hạnh đàn, danh giáo nghìn xưa truyền đạo thông
Tinh thần còn mãi đó, Hành sơn, Sài thủy thanh cao muôn thuở rạng văn phong
100
文 在 斯 乎 涅 而 不 緇 磨 而 不 磷
德 其 盛 矣 仰 之 彌 高 鑽 之 彌 堅
Văn tại tư hồ, niết nhi bất tri, ma nhi bất lân
Đức kỳ thạnh hĩ, ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên
Dịch nghĩa:
Nhân văn chính ở đây, mài cũng chẳng mòn, nhuộm cũng chẳng lầm
Thánh đức thật rất thịnh, dùi vào càng cứng, trông vào càng cao
101
繼 往 開 来 屹 立 中 天 砥 柱
化 民 成 俗 普 爲 大 地 完 維
Kế vãng khai lai, ngật lập trung thiên để trụ
Hóa dân thành tục, phổ vi đại địa hoàn duy
Nối trước mở sau, dựng vững giữa trời cây trụ cả
Hóa dân đổi tục, rãi cùng mặt đất mối dây liền
102
道 原 出 於 天 傳 在 聖 賢 用 在 萬 世
人 心 同 此 理 蕴 爲 道 德 著 爲 五 倫
Đạo nguyên xuất ư thiên, truyền tại thánh hiền, dụng tại vạn thế
Nhân tâm đồng thử lý, uẩn vi đạo đức, trứ vi ngũ luân:
Nguồn đạo gốc ở trời, truyền cho Thánh hiền, dùng cho muôn thuở
Lòng người đồng một lẽ, trong là đạo đức ngoài là năm giềng:
103
可 仕 可 止 可 久 可 速 聖 之 時 也
毋 意 毋 必 毋 固 毋 我 安 而 行 之
Khả sĩ khả chỉ khả cửu khả tốc thánh chi thời dã
Vô ý vô tất vô cố vô ngã an nhi hành chi:
Đúng mức thời trung, đáng làm, đáng thôi, đáng nhanh, đáng chậm
An theo ý muốn, không chấp, không nệ, không riêng, không tư
104
愽 學 多 聞 生 民 以 来 未 有
著 書 垂 訓 百 世 之 下 莫 違
Bác học đa văn sanh dân dĩ lai vị hữu
Trứ thư thùy huấn bách thế chi hạ mạc vi
Học rộng nghe nhiều tự có loài người chữa thấy
Làm sách để dạy, noi theo muôn thuở chẳng sai:
105
作 之 謂 聖 述 之 謂 明 道 傳 有 自 来 矣
雝 於 在 宮 肅 於 在 廟 靈 爽 實 式 憑 之
Tác chi vị thánh, thuật chi vị minh, đạo truyền hữu tự lai hĩ
Ung ư tại cung túc ư tại miếu linh sản thiệt thức bằng chi
Sáng tác là thánh, trước thuật là minh, đạo thống lưu truyền từ trước
Ung dung ở cung, nghiêm chỉnh ở miếu linh sản nương tựa vào đây
106
德承先祖千年盛. Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh.
福荫儿孫百世榮. Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh.
Nghĩa: Tổ tiên tích đức nghìn năm thịnh.
Con cháu nhờ ơn trăm đời vinh.
107
木本水源千古念. Mộc bản thủy nguyên thiên cổ niệm.
天涇地義百年心. Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm.
Nghĩa: Muôn thưở nhớ: Nước nguồn cây cội.
Trăm năm lo: Đất nghĩa trời kinh.
108
祖德永垂千载盛. Tổ đức vĩnh thùy thiên tải thịnh.
家風咸樂四時春. Gia phong hàm lạc tứ thời xuân.
Nghĩa: Đức tổ dài lâu muôn thưở thịnh.
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
109
本根色彩於花葉. Bản căn sắc thái ư hoa diệp.
祖考精神在子孫. Tổ khảo tinh thần tại tử tôn.
Nghĩa: Sắc thái cội cành ngay hoa lá.
Tinh thần tiên tổ tại cháu con.
110
树草逢春枝葉茂. Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu.
祖宗积德子孫荣. Tổ tông tích đức tử tôn vinh.
Nghĩa: Cây cỏ chào xuân cành lá thắm.
Tổ tông tích đức cháu con vinh.
111
義仁积聚千年盛. Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh.
福德栽培萬代亨. Phúc đức tài bồi vạn đại hanh.
Nghĩa: Nghĩa nhân tích tụ nghìn năm thịnh.
Phúc đức đắp bồi vạn đời tươi.
112
上不負先祖貽流之慶. Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh.
下足為後人瞻仰之標. Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu.
Nghĩa: Trên nối nghiệp tổ tiên truyền lại.
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
113
萬古功成名顯达. Vạn cổ công thành danh hiển đạt.
千秋德盛姓繁荣. Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh.
Nghĩa: Muôn thưở công thành danh hiển đạt.
Nghìn thu đức sáng họ phồn vinh.
114
忠孝持家远. Trung Hiếu trì gia viễn.
德仁處世長. Đức Nhân xử thế trường.
Nghĩa: Lấy Trung Hiếu giữ nhà bền vững.
Dùng Đức Nhân xử thế lâu dài.
115
鞠育恩深東海大. Cúc dục ân thâm Đông hải đại.
生成義重泰山高. Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao.
Nghĩa: Ơn dưỡng dục sâu tựa biển Đông.
Nghĩa sinh thành cao hơn núi Thái.
116
才人可作國家事. Tài nhân khả tác quốc gia sự.
孝子能安父母心. Hiếu tử năng an phụ mẫu tâm.
Nghĩa: Người hiền tài gánh việc non sông
Con hiếu thảo yên lòng cha mẹ.
117
百計不如仁德善. Bách kế bất như nhân đức thiện.
千金莫若子孫賢. Thiên kim mạc nhược tử tôn hiền.
Nghĩa: Trăm kế chẳng bằng nhân đức tốt.
Nghìn vàng khó sánh cháu con hiền.
118
有作前修兼齒德. Hữu tác tiền tu kiêm xỉ đức.
不忘後世共尊亲. Bất vong hậu thế cộng tôn thân.
Nghĩa: Nền thọ đức ông cha đã dựng.
Đạo tôn thân con cháu đừng quên.
119
笔树有花兄弟樂. Bút thụ hữu hoa huynh đệ lạc.
書田無税子孫耕. Thư điền vô thuế tử tôn canh.
Nghĩa: Bút như cây nở hoa anh em vui thú.
Sách như ruộng không thuế con cháu cấy cày.
120
孝慈門户留舆地. Hiếu từ môn hộ lưu dư địa.
文武衣冠祖肇基. Văn vũ y quan tổ triệu cơ.
Nghĩa: Nếp nhà từ hiếu lưu muôn thưở.
Mũ áo võ văn tiếp nền xưa.
121
福生禮義家堂盛. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh.
禄进榮花富貴春. Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân.
Nghĩa: Phúc sinh lễ nghĩa cho nhà thịnh.
Lộc nẩy vinh hoa phú quý xuân.
122. Chữ và âm Hán
德大教傢祖宗盛
功膏開地後世長
Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
Công cao khai địa hậu thế trường.
Dịch Nghĩa
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông.
123. Chữ và âm Hán
本根色彩於花叶
祖考蜻神在子孙
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
124. Chữ và âm Hán
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỷ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
125. Chữ và âm Hán
木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn
126. Chữ và âm Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
127. Chữ và âm Hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
128. Chữ và âm Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
129. Chữ và âm Hán
德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
130. Chữ và âm Hán
族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
131. Chữ và âm Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
132. Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
133. Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
134. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
135. Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
136. Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
137. Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch nghĩa
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
138. Chữ và âm Hán
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
138. Chữ và âm Hán
椿樹早凋悲未已
萱花纔殞痛何如
Xuân thụ tảo điêu bi vị dĩ
Huyên hoa tài vẫn thống hàn hư
Xuân thụ sớm khô đau chưa dứt
Huyên hoa lại rụng xót làm sao.
139. Chữ và âm Hán
萱草香凋春日暮
婺星光掩夜雲陰
Huyên thảo hương điêu xuân nhật mộ
Vụ tinh quang yểm dạ vân âm.
Cỏ huyên hương nhạt ngày xuân muộn
Sao Vụ quang che mây tối đêm.
140. Chữ và âm Hán
杳杳雙親無後見
哀哀兩字那堪聞
Liểu liểu song thân vô phục kiến
Ai ai lưỡng tự ná kham văn.
Vắng lặng song thân không còn thấy
Thảm thương hai chữ luống kham nghe.
141. Chữ và âm Hán
萱花既隕山河黯
椿樹旋枯日月昏
Huyên hoa ký vẫn sơn hà ảm
Xuân thụ toàn khô nhật nguyệt hôn.
Huyên hoa đã rụng sơn hà ám
Xuân thụ toàn khô nhật nguyệt đen.
142. Chữ và âm Hán
夢游蝴蝶飛雙影
血洒杜鵑泣思親
Mộng du hồđiệp phi song ảnh
Huyết sái đỗ quyên khấp tứ thân.
Giấc mơ hồđiệp bay đôi bóng
Máu ứa đỗ quyên khóc mẹ cha.
143. Chữ và âm Hán
臨深履薄言猶在
諭志承歡養未能
Lâm thâm lý bạc ngôn do tại
Dụ chí thừa hoan dưỡng vị năng.
“Vực sâu băng mỏng”câu còn đó
Lời dạy thuận vui buổi dưỡng đâu.
144. Chữ và âm Hán
雨催玉樹終天恨
雲暗竹林兩地悲
Vũ thôi ngọc thụ chung thiên hận
Vân ám trúc lâm lưỡng địa bi.
Mưa dồn ngọc thụ chung trời hận
Mây ám trúc lâm lưỡng đất bi.
145. Chữ và âm Hán
愁繫竹林畔
淚彈荊樹邊
Sầu hệ trúc lâm bạn
Lệ đàn kinh thụ biên
Sầu buộc bờ rừng trúc
Lệ đàn bên khóm gai.
146. Chữ và âm Hán
不圖花萼終聯集
何忍雁行各自飛
Bất đồhoa ngạc chung liên tập
Hà nhẫn nhạn hàng các tự phi.
Nào ngờ hoa cạnh lìa khỏi khóm
Sao nỡ nhạn bầy lẻ tự bay
147. Chữ và âm Hán
祇道荊庭常聚首
寧知雁陣條離群
Chi đạo kinh đình thường tụ thủ
Ninh tri nhạn trận điều ly quần.
Chỉ nói sân gai thường tụ hội
Nào hay bầy nhạn lại ly đ
148. Chữ và âm Hán
山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
149. Chữ và âm Hán
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
150. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
151. Chữ và âm Hán
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
152. Chữ và âm Hán
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
153. Chữ và âm Hán
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
154. Chữ và âm Hán
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
155. Chữ và âm Hán
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
156. Chữ và âm Hán
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
157. Chữ và âm Hán
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
158. Chữ và âm Hán
鳳求凰百年樂事
男嫁女一代新風
Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự
Nam giá nữ nhất đại tân phong.
Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng
Một đời đổi mới nam cưới nữ.
159. Chữ và âm Hán
紅葉題詩傳厚意
赤繩系足結良緣
Hồng diệp đề thi truyền hậu ý
Xích thằng hệ túc kết lương duyên.
Lá thắm đề thơ truyền ý kín
Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.
160. Chữ và âm Hán
花燭交心互勉志
英才攜手共圖強
Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí
Anh tài huề thủ cộng đồ cường.
Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí
Tài giỏi tay trao quyết đến giầu
161
日月光照十方. Nhật nguyệt quang chiếu thập phương.
祖宗留垂萬世. Tổ tông lưu thùy vạn thế.
Nghĩa: Vầng nhật nguyệt mười phương rạng rỡ.
Đức tổ tông muôn thưở sáng ngời.
162
天地無私積善自然善
聖賢有教修身可以榮
Thiên địa vô tư, tích thiện tự nhiên thiện
Thánh hiền hữu giáo, tu thân khả dĩ vinh
1/文無山水非奇氣. 人不風霜未老才
Văn vô sơn thủy phi kỳ khí.Nhân bất phong sương vị lão tài
2/修仁積德由仙祖.飲水思源分子孫
Tu nhân tích đức do tiên tổ.Âmr thủy tư nguyên phận tử tôn
3/德樹栽培千載盛.子孫继世萬年長
Đức thụ tài bồi thiên tải thịnh.Tử tôn kế thế vạn niên trường
4/ 祖功宗德千年盛.子孝孫賢萬代荣
Tổ công tông đức thiên niên thịnh.Tử hiếu tôn hiền vạn đại vinh.
5/東去春來家幸福.夏過秋至族長流
Đông khứ xuân lai gia hạnh phuc .Hạ qua thu chí tộc trường lưu.
6/事能知足心常樂.人到無求品自高
Sự năng tri túc tâm thường lạc.Nhân đáo vô cầu phẩm tự cao .
7/高山流水詩千首.明月清風酒弌船
Cao sơn lưu thủy thi thiên thủ. Minh nguyệt thanh phong tửu nhất thuyền
8/酒逢知己千杯少.話不投機半句多
Tửu phùng tri kỷ thiên bôi thiểu. Thoại bất đầu cơ bán cú đa
9/天添歲月人添夀.春滿乾坤福滿堂
Thiên thiêm tuế nguyệt nhân thiên thọXuân mãn càn khôn phúc mãn đường
10/義仁積聚千年盛.福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tich tụ thiên niên thịnh. Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
11/萬古功成名顯達.千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt.Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
12/祖德永垂千載盛.家風咸樂四時春
Tổ đức vĩnh thùy thiên tải thịnh .Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
13/仁慈再出仁慈子.孝順还生孝順兒
Nhân từ tái xuất nhân từ tử .Hiếu thuận hoàn sinh hiếu thuận nhi
14/得地安居秋厚辐.逢時生業享丰財
Đắc địa an cư thu hậu phúc . Phùng thời sinh nghiệp hưởng phong tài
15/樹草逢春枝葉茂.祖宗積德子孫荣
Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu ,Tổ tông tích đức tử tôn vinh
16/木出千枝由有本.水流萬派溯從源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản .Thủy lưu vạn phái tố tòng nguyên
17/有緣千里能相遇.無缘對面不相逢
Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ ,Vô duyên đối diện bất tương phùng
18/ 志氣壯山河救国英雄唯有壹
Chí khí tráng sơn hà, cứu quốc anh hùng duy hữu nhất
19/ 明星光宇宙亞歐豪傑是無雙
Minh tinh quang vũ trụ á âu hào kiệt thị vô song
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Phiên âm:
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
Chữ Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Phiên âm
Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
Nguyên bản chữ hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Phiên âm
Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
Chữ Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Phiên âm
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
Nguyên Bản chữ Hán
德承先祖千年盛
福荫兒孙百世荣
Phiên âm
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
Nguyên bản chữ Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Phiên âm
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
Chữ Hán
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Phiên âm
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
山水清高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét