Menu

200 CÂU ĐỐI CHỮ HÁN

 1. Chữ và âm Hán

德大教傢祖宗盛

功膏開地後世長

Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,

Công cao khai địa hậu thế trường.

Dịch Nghĩa

Công cao mở đất lưu hậu thế

Đức cả rèn con rạng tổ tông.

2. Chữ và âm Hán

本根色彩於花叶

祖考蜻神在子孙

Bản căn sắc thái ư hoa diệp

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

Dịch Nghĩa

Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá

Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con.



3. Chữ và âm Hán

有開必先明德者遠矣

克昌厥後继嗣其煌之

Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ

Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi

Dịch Nghĩa

Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,

Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.

4. Chữ và âm Hán

木出千枝由有本

水流萬派溯從源

Mộc xuất thiên chi do hữu bản,

Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên

Dịch Nghĩa

Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc

Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn

5. Chữ và âm Hán

梓里份鄉偯旧而江山僧媚

松窗菊徑归来之景色添春

Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ

Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân

Dịch Nghĩa

Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,

Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân

6. Chữ và âm Hán

欲求保安于後裔

須凭感格於先灵

Dục cầu bảo an vu hậu duệ

Tu bằng cảm cách ư tiên linh

Dịch Nghĩa

Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ

Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành

7. Chữ và âm Hán

百世本枝承旧荫

千秋香火壮新基

Bách thế bản chi thừa cựu ấm

Thiên thu hương hoả tráng tân cơ

Dịch Nghĩa

Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa

Nền nay vững, để hương khói nghìn thu

8. Chữ và âm Hán

德承先祖千年盛

愊荫兒孙百世荣

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh

Phúc ấm nhi tôn bách thế gia

Dịch Nghĩa

Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh

Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.

9. Chữ và âm Hán

族姓贵尊萬代長存名继盛

祖堂灵拜千年恒在德流光

Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh

Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.

Dịch Nghĩa

Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ

Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng

10. Chữ và âm Hán

祖德永垂千载盛

家风咸乐四时春

Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh

Gia phong hàm lạc tứ thời xuân

Dịch Nghĩa

Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh

Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.













Chữ Hoành phi: Kính như tại = Cung kính như người đang ở đó

Câu đối:

Tổ tông, công đức thiên thu tại

Tử hiếu , tôn từ vạn đại xương.

Nghĩa là: Công đức của tổ tiên để truyền lại từ ngàn năm, Con thảo cháu hiền muôn đời sáng sủa , tốt đẹp.


11. Chữ và âm Hán

木本水源千古念

天经地义百年心

Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm

Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm

12. Chữ và âm Hán

萬古功成名顯达

千秋德盛姓繁荣

Vạn cổ công thành danh hiển đạt

Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh

13. Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;

Hải khoát nan thù cúc dục ân.

14. Chữ và âm Hán

义仁积聚千年盛

福德栽培萬代亨

Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh

Phúc đức tài bồi vạn đại hanh

15. Chữ và âm Hán

父母恩义存天地

祖考蜻神在子孙

Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

16. Chữ và âm Hán

上不负先祖贻流之庆

下足为後人瞻仰之标

Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh

Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu

Dịch

Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,

Dưới nêu gương con cháu noi theo.

17. Chữ và âm Hán

鞠育恩深东海大

生成义重泰山膏

Cúc dục ân thâm Đông hải đại

Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao

18. Chữ và âm Hán

山水蜻高春不盡

神仙樂趣境長生

Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,

Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh

19. Chữ và âm Hán

象山德基門戶詩禮憑舊蔭

郁江人脈亭皆芝玉惹莘香

Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,

Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.

Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,

Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau.













Hoành Phi: LƯU ĐỨC LƯU ÂN = Lưu giữ ơn đức cha ông.



20. Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức

Hải khoát nan thù cúc dục Ân

21. Chữ và âm Hán

先祖芳名留國史

子宗積學繼家風

Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử

Tử tôn tích học kế Gia phong

22. Chữ và âm Hán

祖昔培基功騰山高千古仰

于今衍派澤同海濬億年知

Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,

Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.

Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,

Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.

23. Chữ và âm Hán

福生富貴家亭盛

祿進榮華子宗興

Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,

Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.

24. Chữ và âm Hán

學海有神先祖望

書山生聖子孙明

Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,

Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.

25. Chữ và âm Hán

長存事業恩先祖

永福基圖義子孙

Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,

Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.

26. Chữ và âm Hán

祖功開地光前代

宗德栽培喻后昆

Tổ công khai địa quang tiền đại;

Tông đức tài bồi dụ hậu côn.

Tổ tiên công lao vang đời trước

Ông cha đức trí tích lớp sau

27. Chữ và âm Hán

功在香村名在譜

福留孙子德留民

Công tại Hương thôn, danh tại phả;

Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.

28. Chữ và âm Hán

鳳求凰百年樂事

男嫁女一代新風

Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự

Namgiá nữnhất đại tân phong.

Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng

Một đời đổi mới nam cưới nữ.

29. Chữ và âm Hán

紅葉題詩傳厚意

赤繩系足結良緣

Hồng diệp đềthi truyền hậu ý

Xích thằng hệ túc kết lương duyên.

Lá thắm đềthơ truyền ý kín

Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.

30. Chữ và âm Hán

花燭交心互勉志

英才攜手共圖強

Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí























Anh tài huềthủ cộng đồcường.

Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí

Tài giỏi tay trao quyết đến giầu.








31. Chữ và âm Hán

破舊俗婚事簡辨

樹新風致富爭先

Phá cựu tục hôn sự giản biện

Thụ tân phong chí phú tranh tiên.

Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản

Nêu gương mới, lầm giầu là đầu.

32. Chữ và âm Hán

柳暗花明春正半

珠聯碧合影成雙

Liễu ám hoa minh xuân chính bán

Châu liên bích hợp ảnh thành song.

Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa

Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.

33. Chữ và âm Hán

宜國宜家新婦女

能文能武好男儿

Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ

Năng văn năng vũ hảo nam nhi

Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới

Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.

34. Chữ và âm Hán

婚締自由移舊俗

禮行平等樹新風

Hôn đế tự do, bỏ tục xưa

Lễ hành bình đẳng thụ thân phong

Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa

Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.

35. Chữ và âm Hán

勤勞手足患懮少

恩愛夫妻歡樂多

Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu

Ân ái phu thê hoan lạc đa

Lao động chân tay, lo lắng ít

Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.

36. Chữ và âm Hán

百年恩愛雙心結

千里姻緣一線牽

Bách niên ân ái song tâm kết

Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.

Trăm năm ân ái, hai lòng buộc

Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.

37. Chữ và âm Hán

愛貌愛才尤愛志

知人知面更知心

Ái mạo ái tài vưu ái chí

Tri nhân tri diện cánh tri tâm.

Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí

Biết người, biết mặt, lại biết lòng.

38. Chữ và âm Hán

作婦須知勤儉好

治家應教紫孫賢

Tác phụ tu tri cần kiệm hảo

Trị gia ưng giáo tử tôn hiền.

Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi

Trị nhà phải dạy cháu con hiền.

39. Chữ và âm Hán

詩詠河洲鳩喜集

經傳桂里鳳和鳴

Thi vịnh hà châu cưu hỉ tập

Kinh truyền quếlý Phượng hoà minh.

Thơ vịnh bãi sông cưu đến họp

Kinh truyền rừng quếPhượng cùng kêu.

40. Chữ và âm Hán

相親相愛青春永

同德同心幸福長

Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh

Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường

Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi

Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.

41. Chữ và âm Hán

容貌心齡雙俊秀

才華事業兩風流

Dung mạo tâm linh song tuấn tú

Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu

Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú

Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.

42. Chữ và âm Hán

互敬互愛互相學習

同德同心同建家庭

Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tập

Đồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình.

Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập

Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình.

43. Chữ và âm Hán

同心同德美滿夫婦

克儉克勤幸福鴛鴦

Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụ

Khắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương.

Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn

Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương.

44. Chữ và âm Hán

恩愛夫妻情似青山不老

幸福半侶意如碧水長流

Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lão

Hạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưu

Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi

Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài.

45. Chữ và âm Hán

男尊女女尊男男幫助

夫敬妻妻敬夫夫德妻賢

Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợ

Phu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền.

Nam trọng nữ, nữ trọng nam, nam giúp nữ đỡ

Chồng kính vợ, vợ kính chồng, chồng đức, vợ hiền.

46. Chữ và âm Hán

惟求愛永恒一生同伴侶

但愿人長九千里共嬋娟

Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữ

Đản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền.

Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa

Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên.

47. Chữ và âm Hán

鳥語花香仲春一幅天然畫

賓歡主樂嘉客滿堂錦上花

Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạ

Tân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa.

Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ

Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa.

48. Chữ và âm Hán

鴛鴦對舞

鸞鳳和鳴

Uyên ương đối vũ

Loan phượng hoà minh

Uyên ương múa đôi

Loan phượng hoà tiếng.

49. Chữ và âm Hán

月圓花好

鳳舞龍飛

Nguyệt viên hoa hảo

Phượng vũ long phi

Trăng tròn hoa đẹp

Phượng múa rồng bay.

50. Chữ và âm Hán

男婚女嫁

夫德妻賢

Nam hôn nữ giá

Phu đức thê hiền

Trai cưới gái gả

Chồng đức vợ hiền.

51. Chữ và âm Hán

志同道合

意厚情長

Chí đồng đạo hợp

ý  hậu tình trường.

Chí cùng ý hợp

Ý  sâu tình dài.

52. Chữ và âm Hán

東風入戶

喜氣盈門

Đông phong nhập hộ

Hỉ khí doanh môn

Gió đông vào nhà

Khí lành đầy cửa.

53. Chữ và âm Hán

志同道合

花好月圓

Chí đồng đạo hợp

Hoa hảo nguyệt viên.

Chí cùng đạo hợp

Hoa đẹp trăng tròn.

54. Chữ và âm Hán

椿影已隨雲氣散

鵑聲猶帶月光寒

Xuân ảnh dĩ tuỳ vân khí tán

Quyên thanh do đới nguyệt quang hàn.

Xuân ảnh đã theo cùng vân khí

Quyên thanh như lạnh quyện trăng quang.

55. Chữ và âm Hán

花樂萱幃春去早

光寒婺宿夜來沈

Hoa lạc huyên vi xuân khứ tảo

Quang hàn vụtúc dạ lai trầm.

Hoa rụng màn huyên xuân đi sớm

Quang hàn sao vụ tối đến chìm.

56. Chữ và âm Hán

寶婺雲迷粧閣冷

萱花霜萎繡幃寒

Bảo vụ vân mê trang các lãnh

Huyên hoa sương uỷ tú vi làn.

Sao quí mây mờ trang các lạnh

Hoa huyên sương giá dệt màn hàn.

57. Chữ và âm Hán

萱謝北堂寒霧鎖

婺沈西海暮煙封

Huyên tạ bắc đường hàn vụ toả

Vụ trầm tây hải mộ yên phong.

Huyên dã bắc đường sương lạnh khóa

Vụ chìm tây hải khói chiều phong.

58

年享高齡椿萱并茂

時逢盛世蘭桂齊芳

Niên hưởng cao linh xuân huyên tịnh mậu

Thời phùng thịnh thếlan quế tếp hương

Trời cho tuổi thọ, xuân huyên đều tốt

Gặp thời thịnh trị, lan quế cùng thơm


59

流水行雲談貝葉

清風明月憶曇花

Lưu thủy hành vân đàm bối diệp

Thanh phong minhnguyệt ức đàm hoa

Nước chẩy mây trôi nói chuyên cây lá quý

Gió lành trăng sáng thưởng thức hoa mờ


60

石上月光留化跡

瓶中連影散餘香

Thạch thượng nguyệt quang lưu hóa tích

Bình trung liên ảnh tản dư hương

Trên đá trăng soi lưu dấu tích

Trong bình sen bóng tản hương thừa


61

破舊俗婚事簡辨

樹新風致富爭先

Phá cựu tục hôn sự giản biện

Thụ tân phong chí phú tranh tiên.

Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản

Nêu gương mới, làm giầu là đầu.


62

宜國宜家新婦女

能文能武好男儿

Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ

Năng văn năng vũ hảo nam nhi

Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới

Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.



63. Chữ và âm Hán

勤勞手足患懮少

恩愛夫妻歡樂多

Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu

Ân ái phu thê hoan lạc đa

Lao động chân tay, lo lắng ít

Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.


64. Chữ và âm Hán

百年恩愛雙心結

千里姻緣一線牽

Bách niên ân ái song tâm kết

Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.

Trăm năm ân ái, hai lòng buộc

Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.


65. Chữ và âm Hán

愛貌愛才尤愛志

知人知面更知心

Ái mạo ái tài vưu ái chí

Tri nhân tri diện cánh tri tâm.

Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí

Biết người, biết mặt, lại biết lòng.

66

相親相愛青春永

同德同心幸福長

Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh

Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường

Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi

Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.

67

容貌心齡雙俊秀

才華事業兩風流

Dung mạo tâm linh song tuấn tú

Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu

Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú

Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.

68. Chữ và âm Hán

婚締自由移舊俗

禮行平等樹新風

Hôn đế tự do, bỏ tục xưa

Lễ hành bình đẳng thụ thân phong

Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa

Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.

69

木本水源千古念

天经地义百年心

Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm

Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm

70

萬古功成名顯达

千秋德盛姓繁荣

Vạn cổ công thành danh hiển đạt

Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh

71

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;

Hải khoát nan thù cúc dục ân.

72

义仁积聚千年盛

福德栽培萬代亨

Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh

Phúc đức tài bồi vạn đại hanh

73

父母恩义存天地

祖考蜻神在子孙

Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

74

鞠育恩深东海大

生成义重泰山膏

Cúc dục ân thâm Đông hải đại

Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao

75

山水蜻高春不盡

神仙樂趣境長生

Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,

Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh

76

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức

Hải khoát nan thù cúc dục Ân

77

先祖芳名留國史

子宗積學繼家風

Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử

Tử tôn tích học kế Gia phong

78

福生富貴家亭盛

祿進榮華子宗興

Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,

Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.

79

Chữ hán đôi câu đối 7 chữ

德 大 教 傢 祖 宗 盛

功 膏 開 地 後 世 長

Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh

Công cao khai địa hậu thế trường

Dịch nghĩa

Công cao mở đất lưu hậu thế

Đức cả rèn con rạng tổ tông

80

本 根 色 彩 於 花 叶

祖 考 蜻 神 在 子 孙

Bản căn sắc thái ư hoa diệp

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

Dịch Nghĩa

Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá

Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con

81

百 世 本 枝 承 旧 荫

千 秋 香 火 壮 新 基

Bách thế bản chi thừa cựu ấm

Thiên thu hương hoả tráng tân cơ

Dịch Nghĩa

Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa

Nền nay vững, để hương khói nghìn thu

82

德 承 先 祖 千 年 盛

愊 荫 兒 孙 百 世 荣

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh

Phúc ấm nhi tôn bách thế gia

Dịch Nghĩa

Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh

Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.

83

木 出 千 枝 由 有 本

水 流 萬 派 溯 從 源

Mộc xuất thiên chi do hữu bản

Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên

Dịch Nghĩa

Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc

Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn…

84

Chữ hán đôi câu đối 9 chữ

有 開 必 先 明 德 者 遠 矣

克 昌 厥 後 继 嗣 其 煌 之

Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ

Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi

Dịch Nghĩa

Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,

Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.

85

上 不 负 先 祖 贻 流 之 庆

下 足 为 後 人 瞻 仰 之 标

Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh

Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu

Dịch nghĩa

Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,

Dưới nêu gương con cháu noi theo.

Chữ hán đôi câu đối 11 chữ

86

族 姓 贵 尊 萬 代 長 存 名 继 盛

祖 堂 灵 拜 千 年 恒 在 德 流 光

Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh

Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.

Dịch Nghĩa:

Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ

Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng.

87

象 山 德 基 門 戶 詩 禮 憑 舊 蔭

郁 江 人 脈 亭 皆 芝 玉 惹 莘 香

Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,

Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.

Dịch nghĩa

Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,

Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau.

88

祖 昔 培 基 功 騰 山 高 千 古 仰

于 今 衍 派 澤 同 海 濬 億 年 知

Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,

Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.

Dịch nghĩa

Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,

Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.

89

影落青松裏

神留絳帳中

Ảnh lạc thanh tùng lý

Thần lưu giáng trướng trung.

Hình ảnh lạc trong tùng xanh

Tinh thần lưu giữa trướng đỏ.

90.-

綠水青山長送月

碧雲紅樹不勝愁

Lục thủy thanh sơn trường tống nguyệt

Bích vân hồng thụbất thăng sầu.

Nước biếc non xanh dài đưa nguyệt

Cây hồng mây thắm chẳng thiết sầu.

91.-

翠色和雲籠夜月

玉容帶雨泣春風

Thúy sắc hoà vân lung dạnguyệt

Ngọc dung đới vũkhấp xuân phong.

Sắc biếc hoà vân lồng đêm nguyệt

Mặt hoa ngấn lệ khóc gióxuân.

92.-

春風十載交情舊

夜雨三秋別恨多

Xuân phong thập tải giao tình cựu

Dạvũtam thu biệt hận đa.

Gió xuân thập tải giao tình cũ

Mưa tối tam thu biệt hận nhiều.

93.-

雲鎖巫山人不見

月明仙嶺鶴歸來

Vân toảVu Sơn nhân bất kiến

Nguyệt minh tiên lĩnh hạc qui lai.

Mây khoá Vu Sơn(1) người chẳng thấy;

Trăng soi Tiên Lĩnh(2) hạc bay về.

94

c) – Câu đối nơi Lăng mộ:

 体魄存天地. Thể phách tồn thiên địa.

精神在子孙. Tinh thần tại tử tôn.

Nghĩa: Thể phách còn với đất trời.

Tinh thần sống trong con cháu.

95

 會陰龍養陰向. Hội âm long dưỡng âm hướng.

留福地待福人. Lưu Phúc địa đãi phúc nhân.

Nghĩa: Hội rồng âm nuôi hướng phần âm.

Dành đất Phúc đãi người có Phúc.

96

 功德生成恩先祖. Công đức sinh thành ân tiên tổ.

福禄榮花厚子孫. Phúc lộc vinh hoa hậu tử tôn.

Nghĩa: Ơn công đức sinh thành (của) tiên tổ.

Nhiều phúc lộc vinh hoa (cho) cháu con.

97

得 其 門 見 宗 廟 之 美 百 官 之 富

由 斯 道 如 日 月之 明 四 辰 之 行

Đắc kỳ môn kiến tôn miếu chi mỹ bách quan chi phú

Do tư đạo như nhật nguyệt chi minh tứ thời chi hành

Dịch nghĩa:

Vào cửa được mới biết cung miếu tôn nghiêm trăm quan đầy đủ

Theo đường ấy như thấy trời trăng tỏ rạng, bốn mùa lưu hành

98

廣 被 儒 風 柴 水 行 山 名 教 地

南 來 晢 學 杏 壇 檜 宅 泰 和 天

Quảng bị nho phong, Sài thuỷ, Hành sơn danh giáo địa

Nam lai triết học, Hạnh đàn, Cối trạch, Thái hòa thiên

Dịch nghĩa:

Rộng mở đường văn, Sài thủy, Hành sơn, nơi danh giáo

Đem về triết học, Hạnh đàn, Cối trạch, cõi Thái hòa

99

淵 源 有 自 來 檜 宅 杏 壇 名 教 億 年 傳 道 統

精 神 長 在 此 行 山 柴 水 清 高 終 古 樹 文 風

Uyên nguyên hữu tự lai Cối Trạch, Hạnh đàn, danh giáo ức niên truyền đạo thống

Tinh thần trường tại thử Hành sơn, Sài thủy thanh cao chung cổ thọ văn phong

Dịch nghĩa:

Nguồn gốc có từ lâu, Cối trạch, Hạnh đàn, danh giáo nghìn xưa truyền đạo thông

Tinh thần còn mãi đó, Hành sơn, Sài thủy thanh cao muôn thuở rạng văn phong

100

文 在 斯 乎 涅 而 不 緇 磨 而 不 磷

德 其 盛 矣 仰 之 彌 高 鑽 之 彌 堅

Văn tại tư hồ, niết nhi bất tri, ma nhi bất lân

Đức kỳ thạnh hĩ, ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên

Dịch nghĩa:

Nhân văn chính ở đây, mài cũng chẳng mòn, nhuộm cũng chẳng lầm

Thánh đức thật rất thịnh, dùi vào càng cứng, trông vào càng cao

101

繼 往 開 来 屹 立 中 天 砥 柱

化 民 成 俗 普 爲 大 地 完 維

Kế vãng khai lai, ngật lập trung thiên để trụ

Hóa dân thành tục, phổ vi đại địa hoàn duy


Nối trước mở sau, dựng vững giữa trời cây trụ cả

Hóa dân đổi tục, rãi cùng mặt đất mối dây liền

102

道 原 出 於 天 傳 在 聖 賢 用 在 萬 世

人 心 同 此 理 蕴 爲 道 德 著 爲 五 倫

Đạo nguyên xuất ư thiên, truyền tại thánh hiền, dụng tại vạn thế

Nhân tâm đồng thử lý, uẩn vi đạo đức, trứ vi ngũ luân:


Nguồn đạo gốc ở trời, truyền cho Thánh hiền, dùng cho muôn thuở

Lòng người đồng một lẽ, trong là đạo đức ngoài là năm giềng:

103

可 仕 可 止 可 久 可 速 聖 之 時 也

毋 意 毋 必 毋 固 毋 我 安 而 行 之

Khả sĩ khả chỉ khả cửu khả tốc thánh chi thời dã

Vô ý vô tất vô cố vô ngã an nhi hành chi:

Đúng mức thời trung, đáng làm, đáng thôi, đáng nhanh, đáng chậm

An theo ý muốn, không chấp, không nệ, không riêng, không tư

104

愽 學 多 聞 生 民 以 来 未 有

著 書 垂 訓 百 世 之 下 莫 違

Bác học đa văn sanh dân dĩ lai vị hữu

Trứ thư thùy huấn bách thế chi hạ mạc vi


Học rộng nghe nhiều tự có loài người chữa thấy

Làm sách để dạy, noi theo muôn thuở chẳng sai:

105

作 之 謂 聖 述 之 謂 明 道 傳 有 自 来 矣

雝 於 在 宮 肅 於 在 廟 靈 爽 實 式 憑 之

Tác chi vị thánh, thuật chi vị minh, đạo truyền hữu tự lai hĩ

Ung ư tại cung túc ư tại miếu linh sản thiệt thức bằng chi


Sáng tác là thánh, trước thuật là minh, đạo thống lưu truyền từ trước

Ung dung ở cung, nghiêm chỉnh ở miếu linh sản nương tựa vào đây

106

德承先祖千年盛. Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh.

福荫儿孫百世榮. Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh.

Nghĩa: Tổ tiên tích đức nghìn năm thịnh.

Con cháu nhờ ơn trăm đời vinh.

107

 木本水源千古念. Mộc bản thủy nguyên thiên cổ niệm.

天涇地義百年心. Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm.

Nghĩa: Muôn thưở nhớ: Nước nguồn cây cội.

Trăm năm lo: Đất nghĩa trời kinh.

108

 祖德永垂千载盛. Tổ đức vĩnh thùy thiên tải thịnh.

家風咸樂四時春. Gia phong hàm lạc tứ thời xuân.

Nghĩa: Đức tổ dài lâu muôn thưở thịnh.

Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.

109

 本根色彩於花葉. Bản căn sắc thái ư hoa diệp.

祖考精神在子孫. Tổ khảo tinh thần tại tử tôn.

Nghĩa: Sắc thái cội cành ngay hoa lá.

Tinh thần tiên tổ tại cháu con.

110

 树草逢春枝葉茂. Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu.

祖宗积德子孫荣. Tổ tông tích đức tử tôn vinh.

Nghĩa: Cây cỏ chào xuân cành lá thắm.

Tổ tông tích đức cháu con vinh.

111

 義仁积聚千年盛. Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh.

福德栽培萬代亨. Phúc đức tài bồi vạn đại hanh.

Nghĩa: Nghĩa nhân tích tụ nghìn năm thịnh.

Phúc đức đắp bồi vạn đời tươi.

112

 上不負先祖貽流之慶. Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh.

下足為後人瞻仰之標. Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu.

Nghĩa: Trên nối nghiệp tổ tiên truyền lại.

Dưới nêu gương con cháu noi theo.

113

 萬古功成名顯达. Vạn cổ công thành danh hiển đạt.

千秋德盛姓繁荣. Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh.

Nghĩa: Muôn thưở công thành danh hiển đạt.

Nghìn thu đức sáng họ phồn vinh.

114

 忠孝持家远. Trung Hiếu trì gia viễn.

德仁處世長. Đức Nhân xử thế trường.

Nghĩa: Lấy Trung Hiếu giữ nhà bền vững.

Dùng Đức Nhân xử thế lâu dài.

115

 鞠育恩深東海大. Cúc dục ân thâm Đông hải đại.

生成義重泰山高. Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao.

Nghĩa: Ơn dưỡng dục sâu tựa biển Đông.

Nghĩa sinh thành cao hơn núi Thái.

116

 才人可作國家事. Tài nhân khả tác quốc gia sự.

孝子能安父母心. Hiếu tử năng an phụ mẫu tâm.

Nghĩa: Người hiền tài gánh việc non sông

Con hiếu thảo yên lòng cha mẹ.

117

 百計不如仁德善. Bách kế bất như nhân đức thiện.

千金莫若子孫賢. Thiên kim mạc nhược tử tôn hiền.

Nghĩa: Trăm kế chẳng bằng nhân đức tốt.

Nghìn vàng khó sánh cháu con hiền.

118

 有作前修兼齒德. Hữu tác tiền tu kiêm xỉ đức.

不忘後世共尊亲. Bất vong hậu thế cộng tôn thân.

Nghĩa: Nền thọ đức ông cha đã dựng.

Đạo tôn thân con cháu đừng quên.

119

 笔树有花兄弟樂. Bút thụ hữu hoa huynh đệ lạc.

書田無税子孫耕. Thư điền vô thuế tử tôn canh.

Nghĩa: Bút như cây nở hoa anh em vui thú.

Sách như ruộng không thuế con cháu cấy cày.

120

孝慈門户留舆地. Hiếu từ môn hộ lưu dư địa.

文武衣冠祖肇基. Văn vũ y quan tổ triệu cơ.

Nghĩa: Nếp nhà từ hiếu lưu muôn thưở.

Mũ áo võ văn tiếp nền xưa.

121

福生禮義家堂盛. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh.

禄进榮花富貴春. Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân.

Nghĩa: Phúc sinh lễ nghĩa cho nhà thịnh.

Lộc nẩy vinh hoa phú quý xuân.


122. Chữ và âm Hán

德大教傢祖宗盛

功膏開地後世長

Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,

Công cao khai địa hậu thế trường.

Dịch Nghĩa

Công cao mở đất lưu hậu thế

Đức cả rèn con rạng tổ tông.


123. Chữ và âm Hán

本根色彩於花叶

祖考蜻神在子孙

Bản căn sắc thái ư hoa diệp

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

Dịch Nghĩa

Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá

Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con


124. Chữ và âm Hán

有開必先明德者遠矣

克昌厥後继嗣其煌之

Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỷ

Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi

Dịch Nghĩa

Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,

Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.


125. Chữ và âm Hán

木出千枝由有本

水流萬派溯從源

Mộc xuất thiên chi do hữu bản,

Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên

Dịch Nghĩa

Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc

Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn


126. Chữ và âm Hán

梓里份鄉偯旧而江山僧媚

松窗菊徑归来之景色添春

Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ

Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân

Dịch Nghĩa

Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,

Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân

127. Chữ và âm Hán

欲求保安于後裔

須凭感格於先灵

Dục cầu bảo an vu hậu duệ

Tu bằng cảm cách ư tiên linh

Dịch Nghĩa

Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ

Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành


128. Chữ và âm Hán

百世本枝承旧荫

千秋香火壮新基

Bách thế bản chi thừa cựu ấm

Thiên thu hương hoả tráng tân cơ

Dịch Nghĩa

Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa

Nền nay vững, để hương khói nghìn thu


129. Chữ và âm Hán

德承先祖千年盛

愊荫兒孙百世荣

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh

Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh

Dịch Nghĩa

Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh

Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.


130. Chữ và âm Hán

族姓贵尊萬代長存名继盛

祖堂灵拜千年恒在德流光

Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh

Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.

Dịch Nghĩa

Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ

Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng


131. Chữ và âm Hán

祖德永垂千载盛

家风咸乐四时春

Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh

Gia phong hàm lạc tứ thời xuân

Dịch Nghĩa

Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh

Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.


132. Chữ và âm Hán

木本水源千古念

天经地义百年心

Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm

Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm


133. Chữ và âm Hán

萬古功成名顯达

千秋德盛姓繁荣

Vạn cổ công thành danh hiển đạt

Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh

134. Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;

Hải khoát nan thù cúc dục ân.

135. Chữ và âm Hán

义仁积聚千年盛

福德栽培萬代亨

Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh

Phúc đức tài bồi vạn đại hanh

136. Chữ và âm Hán

父母恩义存天地

祖考蜻神在子孙

Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

137. Chữ và âm Hán

上不负先祖贻流之庆

下足为後人瞻仰之标

Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh

Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu

Dịch nghĩa

Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,

Dưới nêu gương con cháu noi theo.

138. Chữ và âm Hán

鞠育恩深东海大

生成义重泰山膏

Cúc dục ân thâm Đông hải đại

Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao




138. Chữ và âm Hán

椿樹早凋悲未已

萱花纔殞痛何如

Xuân thụ tảo điêu bi vị dĩ

Huyên hoa tài vẫn thống hàn hư

Xuân thụ sớm khô đau chưa dứt

Huyên hoa lại rụng xót làm sao.

139. Chữ và âm Hán

萱草香凋春日暮

婺星光掩夜雲陰

Huyên thảo hương điêu xuân nhật mộ

Vụ tinh quang yểm dạ vân âm.

Cỏ huyên hương nhạt ngày xuân muộn

Sao Vụ quang che mây tối đêm.

140. Chữ và âm Hán

杳杳雙親無後見

哀哀兩字那堪聞

Liểu liểu song thân vô phục kiến

Ai ai lưỡng tự ná kham văn.

Vắng lặng song thân không còn thấy

Thảm thương hai chữ luống kham nghe.

141. Chữ và âm Hán

萱花既隕山河黯

椿樹旋枯日月昏

Huyên hoa ký vẫn sơn hà ảm

Xuân thụ toàn khô nhật nguyệt hôn.

Huyên hoa đã rụng sơn hà ám

Xuân thụ toàn khô nhật nguyệt đen.

142. Chữ và âm Hán

夢游蝴蝶飛雙影

血洒杜鵑泣思親

Mộng du hồđiệp phi song ảnh

Huyết sái đỗ quyên khấp tứ thân.

Giấc mơ hồđiệp bay đôi bóng

Máu ứa đỗ quyên khóc mẹ cha.

143. Chữ và âm Hán

臨深履薄言猶在

諭志承歡養未能

Lâm thâm lý bạc ngôn do tại

Dụ chí thừa hoan dưỡng vị năng.

“Vực sâu băng mỏng”câu còn đó

Lời dạy thuận vui buổi dưỡng đâu.

144. Chữ và âm Hán

雨催玉樹終天恨

雲暗竹林兩地悲

Vũ thôi ngọc thụ chung thiên hận

Vân ám trúc lâm lưỡng địa bi.

Mưa dồn ngọc thụ chung trời hận

Mây ám trúc lâm lưỡng đất bi.

145. Chữ và âm Hán

愁繫竹林畔

淚彈荊樹邊

Sầu hệ trúc lâm bạn

Lệ đàn kinh thụ biên

Sầu buộc bờ rừng trúc

Lệ đàn bên khóm gai.

146. Chữ và âm Hán

不圖花萼終聯集

何忍雁行各自飛

Bất đồhoa ngạc chung liên tập

Hà nhẫn nhạn hàng các tự phi.

Nào ngờ hoa cạnh lìa khỏi khóm

Sao nỡ nhạn bầy lẻ tự bay

147. Chữ và âm Hán

祇道荊庭常聚首

寧知雁陣條離群

Chi đạo kinh đình thường tụ thủ

Ninh tri nhạn trận điều ly quần.

Chỉ nói sân gai thường tụ hội

Nào hay bầy nhạn lại ly đ


148. Chữ và âm Hán

山水蜻高春不盡

神仙樂趣境長生

Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,

Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh

149. Chữ và âm Hán

象山德基門戶詩禮憑舊蔭

郁江人脈亭皆芝玉惹莘香

Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,

Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.

Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,

Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau

150. Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức

Hải khoát nan thù cúc dục Ân

151. Chữ và âm Hán

先祖芳名留國史

子宗積學繼家風

Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử

Tử tôn tích học kế Gia phong

152. Chữ và âm Hán

祖昔培基功騰山高千古仰

于今衍派澤同海濬億年知

Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,

Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.

Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,

Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.

153. Chữ và âm Hán

福生富貴家亭盛

祿進榮華子宗興

Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,

Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.

154. Chữ và âm Hán

學海有神先祖望

書山生聖子孙明

Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,

Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.

155. Chữ và âm Hán

長存事業恩先祖

永福基圖義子孙

Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,

Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.

156. Chữ và âm Hán

祖功開地光前代

宗德栽培喻后昆

Tổ công khai địa quang tiền đại;

Tông đức tài bồi dụ hậu côn.

Tổ tiên công lao vang đời trước

Ông cha đức trí tích lớp sau

157. Chữ và âm Hán

功在香村名在譜

福留孙子德留民

Công tại Hương thôn, danh tại phả;

Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.

158. Chữ và âm Hán

鳳求凰百年樂事

男嫁女一代新風

Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự

Nam giá nữ nhất đại tân phong.

Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng

Một đời đổi mới nam cưới nữ.

159. Chữ và âm Hán

紅葉題詩傳厚意

赤繩系足結良緣

Hồng diệp đề thi truyền hậu ý

Xích thằng hệ túc kết lương duyên.

Lá thắm đề thơ truyền ý kín

Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.

160. Chữ và âm Hán

花燭交心互勉志

英才攜手共圖強

Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí

Anh tài huề thủ cộng đồ cường.

Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí

Tài giỏi tay trao quyết đến giầu

161

日月光照十方. Nhật nguyệt quang chiếu thập phương.

祖宗留垂萬世. Tổ tông lưu thùy vạn thế.

Nghĩa: Vầng nhật nguyệt mười phương rạng rỡ.

Đức tổ tông muôn thưở sáng ngời.


162

天地無私積善自然善

聖賢有教修身可以榮

Thiên địa vô tư, tích thiện tự nhiên thiện

Thánh hiền hữu giáo, tu thân khả dĩ vinh 



 


1/文無山水非奇氣. 人不風霜未老才

Văn vô sơn thủy phi kỳ khí.Nhân bất phong sương vị lão tài

2/修仁積德由仙祖.飲水思源分子孫

Tu nhân tích đức do tiên tổ.Âmr thủy tư nguyên phận tử tôn

3/德樹栽培千載盛.子孫继世萬年長

Đức thụ tài bồi thiên tải thịnh.Tử tôn kế thế vạn niên trường

4/ 祖功宗德千年盛.子孝孫賢萬代荣

Tổ công tông đức thiên niên thịnh.Tử hiếu tôn hiền vạn đại vinh.

5/東去春來家幸福.夏過秋至族長流

Đông khứ xuân lai gia hạnh phuc .Hạ qua thu chí tộc trường lưu.

6/事能知足心常樂.人到無求品自高

Sự năng tri túc tâm thường lạc.Nhân đáo vô cầu phẩm tự cao .

7/高山流水詩千首.明月清風酒弌船

Cao sơn lưu thủy thi thiên thủ. Minh nguyệt thanh phong tửu nhất thuyền

8/酒逢知己千杯少.話不投機半句多

Tửu phùng tri kỷ thiên bôi thiểu. Thoại bất đầu cơ bán cú đa

9/天添歲月人添夀.春滿乾坤福滿堂

Thiên thiêm tuế nguyệt nhân thiên thọXuân mãn càn khôn phúc mãn đường

10/義仁積聚千年盛.福德栽培萬代亨

Nghĩa nhân tich tụ thiên niên thịnh. Phúc đức tài bồi vạn đại hanh

11/萬古功成名顯達.千秋德盛姓繁荣  

Vạn cổ công thành danh hiển đạt.Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh

12/祖德永垂千載盛.家風咸樂四時春

Tổ đức vĩnh thùy thiên tải thịnh .Gia phong hàm lạc tứ thời xuân

13/仁慈再出仁慈子.孝順还生孝順兒

Nhân từ tái xuất nhân từ tử .Hiếu thuận hoàn sinh hiếu thuận nhi

14/得地安居秋厚辐.逢時生業享丰財

Đắc địa an cư thu hậu phúc . Phùng thời sinh nghiệp hưởng phong tài

15/樹草逢春枝葉茂.祖宗積德子孫荣

Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu ,Tổ tông tích đức tử tôn vinh

16/木出千枝由有本.水流萬派溯從源

Mộc xuất thiên chi do hữu bản .Thủy lưu vạn phái tố tòng nguyên

17/有緣千里能相遇.無缘對面不相逢

Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ ,Vô duyên đối diện bất tương phùng

18/ 志氣壯山河救国英雄唯有壹

Chí khí tráng sơn hà, cứu quốc anh hùng  duy hữu nhất


19/ 明星光宇宙亞歐豪傑是無雙

Minh tinh quang vũ trụ á âu hào kiệt thị vô song



有開必先明德者遠矣

克昌厥後继嗣其煌之

Phiên âm:

Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ

Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi

Dịch Nghĩa

Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,

Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.


Chữ Hán

梓里份鄉偯旧而江山僧媚

松窗菊徑归来之景色添春

Phiên âm

Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ

Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân

Dịch Nghĩa

Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,

Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân


Nguyên bản chữ hán

欲求保安于後裔

須凭感格於先灵

Phiên âm

Dục cầu bảo an vu hậu duệ

Tu bằng cảm cách ư tiên linh

Dịch Nghĩa

Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ

Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành


Chữ Hán

百世本枝承旧荫

千秋香火壮新基

Phiên âm

Bách thế bản chi thừa cựu ấm

Thiên thu hương hoả tráng tân cơ

Dịch Nghĩa

Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa

Nền nay vững, để hương khói nghìn thu


Nguyên Bản chữ Hán

德承先祖千年盛

福荫兒孙百世荣



Phiên âm

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh

Phúc ấm nhi tôn bách thế gia

Dịch Nghĩa

Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh

Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.


Nguyên bản chữ Hán

祖德永垂千载盛

家风咸乐四时春

Phiên âm

Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh

Gia phong hàm lạc tứ thời xuân

Dịch Nghĩa

Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh

Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.



Chữ và âm Hán

木本水源千古念

天经地义百年心

Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm

Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm


Chữ và âm Hán

萬古功成名顯达

千秋德盛姓繁荣

Vạn cổ công thành danh hiển đạt

Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh


Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;

Hải khoát nan thù cúc dục ân.


Chữ và âm Hán

义仁积聚千年盛

福德栽培萬代亨

Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh

Phúc đức tài bồi vạn đại hanh


Chữ và âm Hán

父母恩义存天地

祖考蜻神在子孙

Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn


Chữ và âm Hán

上不负先祖贻流之庆

下足为後人瞻仰之标

Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh

Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu

Dịch

Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,

Dưới nêu gương con cháu noi theo.

Chữ Hán

鞠育恩深东海大

生成义重泰山膏

Phiên âm

Cúc dục ân thâm Đông hải đại

Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao


山水清高春不盡

神仙樂趣境長生


Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,

Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh


象山德基門戶詩禮憑舊蔭

郁江人脈亭皆芝玉惹莘香

Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,

Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.


Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước, 

Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau


山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức

Hải khoát nan thù cúc dục Ân


先祖芳名留國史

子宗積學繼家風

Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử

Tử tôn tích học kế Gia phong


祖昔培基功騰山高千古仰

于今衍派澤同海濬億年知

Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,

Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.


Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,

Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.


福生富貴家亭盛

祿進榮華子宗興

Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,

Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.


學海有神先祖望

書山生聖子孙明

Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,

Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.


長存事業恩先祖

永福基圖義子孙

Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,

Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.


祖功開地光前代

宗德栽培喻后昆

Tổ công khai địa quang tiền đại;

Tông đức tài bồi dụ hậu côn.


Tổ tiên công lao vang đời trước

Ông cha đức trí tích lớp sau


功在香村名在譜

福留孙子德留民

Công tại Hương thôn, danh tại phả;

Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét